Nghiên cứu bổ sung Vitamin C đường uống với chứng lo âu ở học sinh
Đối tượng nghiên cứu: Học sinh trung học phổ thông, cả 2 giới tính, tất cả các học sinh có thể chất tốt, không có tiền sử hút thuốc lá, không mang thai, không dùng bổ sung vitamin C đều đặn hoặc các thuốc kê đơn, không dùng thuốc về thần kinh hoặc không có lịch sử mắc các bệnh như: bệnh tâm thần, đái tháo đường, tăng huyết áp, tim mạch, phổi, bệnh thận, các bệnh liên quan đến thiếu dinh dưỡng như: còi cọc, cân nặng thấp so với tuổi và các vấn đề về thể chất.
Quy mô nghiên cứu: 42 học sinh
Quốc gia nghiên cứu: Brazil
Phương pháp nghiên cứu:
Nhóm 1: Sử dụng 500mg vitamin C mỗi ngày trong 14 ngày (21 người)
Nhóm 2: Sử dụng giả dược (placebo) mỗi ngày trong 14 ngày (21 người)
- Đánh giá sự lo âu bằng điểm Beck Anxiety Inventory (BAI) tại thời điểm trước và sau 14 ngày sử dụng vitamin C
- Nồng độ vitamin C huyết tương và huyết áp (tâm thu và tâm trương) được đo tại thời điểm trước khi dùng vitamin C và ngày thứ 15 (sau điều trị).
Kết quả nghiên cứu:
- Điểm trung bình về sự lo âu, nồng độ vitamin C huyết tương, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và nhịp tim giảm ở nhóm vitamin C lúc sau điều trị so với trước điều trị.
- Điểm lo âu sau khi dùng thuốc ở nhóm vit C thấp hơn đáng kể so với nhóm chứng, cho thấy uống vit C cải thiện mức lo âu của sinh viên.
- Có sự khác biệt đáng kể về nhịp tim trong nhóm vit C so với nhóm placebo.
- Không có khác biệt đáng kể về huyết áp giữa 2 nhóm kể cả trước và sau điều trị.
Điều này cho thấy nhóm vit C đáp ứng sinh lý tốt hơn so với nhóm placebo về nhịp tim, cho thấy vit C cải thiện thông số liên quan đến triệu chứng lo âu.
Kết quả thể hiện ở bảng 1 và hình 1
Bảng 1. Điểm số lo âu và các thông số khác trước và sau khi dùng vitamin C
Nhóm dùng vitamin C | Nhóm dùng giả dược | ||||
Các giá trị | Trước khi dùng vitamin C | Sau khi dùng vitamin C | Trước khi dùng vitamin C | Sau khi dùng vitamin C | Giá trị p |
Điểm số lo âu (BAI) | 22,33 ± 10,35 | 16,86 ± 10,19 | 25,43 ± 10,56 | 24,95 ± 13,11 | 0,010 |
Nồng độ vitamin C trong huyết tương (mg/dL) | 1,09 ± 0,52 | 1,85 ± 0,46 | 1,19 ± 0,38 | 1,31 ± 0,53 | 0,001 |
Huyết áp tâm thu (mmHg) | 121,70 ± 23,84 | 119,00 ± 13,16 | 114,30 ± 11,85 | 114,20 ± 9,41 | 0,933 |
Huyết áp tâm trương (mmHg) | 76,10 ± 13,03 | 75,70 ± 8,49 | 73,20 ± 10,57 | 72,00 ± 9,50 | 0,698 |
Nhịp tim (bpm) | 79,20 ± 11,98 | 74,70 ± 9,36 | 81,50 ± 13,85 | 81,00 ± 12,90 | 0,032 |
Kết luận nghiên cứu: Sử dụng Vitamin C có tác dụng phòng ngừa và làm giảm mức độ lo âu.
Tham khảo:
Ivaldo Jesus Lima de Oliveira, et al. Effect of oral vitamin C supplementation on anxiety in students: A double blind, randomized, placebo-controlled trial. Pakistan Journal of Biological Sciences 18 (1): 11-18, 2015.
Ý kiến của bạn